Hỗ trợ

Hướng dẫn sử dụng phần mềm thiết kế Flash với: Sothink SWF Easy 6.1

Đăng ngày: 02/03/2012 20:20

Sothink SWF Easy là phần mềm thiết kế Flash đơn giản mà không kém phần chuyên nghiệp với các mẫu cho sẵn, hiệu ứng động, tạo nút nhấn...

Bạn đang cần thiết kế một file Flash? Bạn chưa biết gì về Adobe Flash? Bạn cần một chương trình đơn giản hơn, dễ hiểu hơn để dễ dàng thực hiện? Vậy thì Sothink SWF Easy là sự lựa chọn tốt nhất hiện nay dành cho bạn.

Link tải phần mềm:

http://www.mediafire.com/?mvomgxdzmzx

hoặc từ trang chủ: http://www2.sothink.com/download/swfeasy.zip

Tìm kiếm key cài đặt từ google


I. KHỞI ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH: Một hộp thoại New From Temple sẽ xuất hiện.

Blank Document: Tạo một project mới theo kiểu tự do (có thể là album, banner, buttons...)
Album: Tạo album với các mẫu cho sẵn.
Banner: Tạo banner với các mẫu cho sẵn.
Navigation Buttons: Tạo button với các mẫu cho sẵn.
* Show this window at starup: Luôn hiện hộp thoại này mỗi khi khởi động chương trình.
 
Một project mới theo kiểu tự do. Tất cả ta có là một tờ giấy trắng. Và việc thiết kế file lúc này như thế nào là phụ thuộc vào ý tưởng của người dùng.
 
2. Album: Tạo album.
A. Flip: Tạo Album với hiệu ứng lật trang.
Bước 1: Select Photo
Add photo...: Thêm ảnh vào album.

Edit photo...: Chỉnh sữa ảnh.
·      Info: Chú thích thông tin ảnh.
·      Rotate: Xoay ảnh. Muốn lưu lại thì nhấn Save as...

Select All: Chọn tất cả ảnh.
Delete photo: Xóa ảnh.
Move up: Đưa ảnh lên trước ảnh trước mình.
Move Down: Đưa ảnh xuống sau ảnh sau mình.
Open: Mở ảnh để xem đầy đủ.
Explore: Mở thư mục chứa ảnh.
Bước 2: Flip Settings
Width: Bề ngang album.
Height: Chiều cao album.
Cover: Bìa trước album. Chọn các mẫu có sẵn hoặc chọn Custom... để chọn ảnh có trong máy.
BackCover: Bìa sau album. Chọn các mẫu có sẵn hoặc chọn Custom... để chọn ảnh có trong máy.
Backround: Nền từng trang ảnh trong album. Chọn các mẫu có sẵn hoặc chọnCustom... để chọn ảnh có trong máy.
Bước 3: Generate Album
Nhấn Finish để hoàn thành.
Chọn File > Export Movie để xuất bản file Flash.
B. Normal: Tạo album với hiệu ứng thông thường. (Chọn ảnh nào hiện ảnh đó)
Bước 1: Select Temple – Chọn một mẫu ưng ý.
Bước 2: Select Photo
Add photo...: Thêm ảnh vào album.
Edit photo...: Chình sữa ảnh.
·      Info: Chú thích thông tin ảnh.
·      Rotate: Xoay ảnh. Muốn lưu lại thì nhấn Save as...
·      Sound: Chèn thêm âm thanh vào ảnh.
·      Effects: Thêm hiệu ứng vào ảnh.
Select All: Chọn tất cả ảnh.
Delete photo: Xóa ảnh.
Move up: Đưa ảnh lên trước ảnh trước mình.
Move Down: Đưa ảnh xuống sau ảnh sau mình.
Open: Mở ảnh để xem đầy đủ.
Explore: Mở thư mục chứa ảnh.
* Show advanced settings on the next page: Thiết lập cài đặt nâng cao.
Bước 3: Advanced Settings
Chỉ xuất hiện khi chọn ô Show advanced settings on the next page

Autoplay: Play tự động.
·      Time delay: Thời gian chuyển ảnh này qua ảnh kia.
·      Auto rollback on the last photo: Tự động quay về khi đến ảnh cuối.
Photo size: Kích cỡ ảnh.
·      Adjust photo size to match the aspect ratio of the thumbnails on index scene:Điều chỉnh kích thước ảnh để phù hợp với tỉ lệ của các hình thu nhỏ.
·      Reduce photo size to match temple settings on photo scene: Giảm kích thước ảnh để phù hợp với các thiết lập mẫu.
Optional effects: Tùy chỉnh hiệu ứng.
·      Show photo information: Hiển thị thông tin ảnh.
·      View in full screen: Xem full màn hình.
·      Disable player menu: Vô hiệu hóa right lick trên album (như phóng to, thu nhỏ ảnh khi click chuột phải)
·      Auto scale movie to fit flash player: Tự động điều chỉnh kích thước ảnh vừa với kích cỡ album.
Bước 4: Select Directory
Dẫn đường dẫn đến thư mục lưu file + hình ảnh có trong album.
Bước 5: Generate Album
Nhấn Finish để hoàn thành.
File Flash đã được lưu vào thư mục chọn ở Bước 4.
3. Banner: Tạo banner.
 
Bước 1: Select Temple – Chọn một mẫu ưng ý.
 
Bước 2: Replacement Settings
Dòng số 1: Chỉnh sữa lại thông tin trên banner. Nên chọn dòng này.
Dòng số 2: Dùng mặc định luôn thông tin của banner. Có thể sữa lại sau khi hoàn thành.
Bước 3: Backround & Size Settings
Chỉ xuất hiện khi chọn dòng số 1 ở Bước 2.
Width: Bề rộng banner.
Height: Chiều cao banner.
Bước 4: Replace Object
Thay đổi dòng chữ đầu tiên của banner.
Thay đổi dòng chữ thứ hai của banner.
Thay đổi dòng chữ thứ ba của banner.
...
Bước 5: URL Settings
Link to: Đường link liên kết muốn chèn vào banner.
Target:  _top, _parent, _ self,  3 giá trị này chỉ dùng cho những trang web có chứa frame. Không nắm rõ cho lắm, thông thường nên chọn _blank thôi.
_balnk: Mở liên kết trong một cửa sổ mới.
_parent: Mở liên kết trong cùng một cửa sổ.
_self: Will load the linked document where the inner frameset file had been.
_top: Loads the linked document in the topmost frame.
Bước 6: Generate Banner
 
Nhấn Finish để hoàn thành.
Chọn File > Export Movie để xuất bản file Flash.
4. Navigation Buttons: Tạo nút nhấn.
Bước 1: Select Temple – Chọn một mẫu ưng ý.
Bước 2: Add Nagigation Button
Add: Thêm link (liên kết). Thêm một link là thêm một button.
·      Text: Gõ thông điệp của link vào đây.
·      Link to: Link muốn them vào.
·      Target:  _top, _parent, _ self,  3 giá trị này chỉ dùng cho những trang web có chứa frame. Không nắm rõ cho lắm, thông thường nên chọn _blank thôi.
_balnk: Mở liên kết trong một cửa sổ mới.
_parent: Mở liên kết trong cùng một cửa sổ.
_self: Will load the linked document where the inner frameset file had been.
_top: Loads the linked document in the topmost frame.
Edit: Chỉnh sữa link.
Delete: Xóa link.
Delete All: Xóa hết.
Move up: Đưa link lên dòng trên nó.
Move Down: Đưa link xuống dòng dưới nó.
Bước 3: Advanced Settings
Horizontal: Xếp các button theo chiều ngang (trục X)
Vertical: Xếp các button theo chiều dọc (trục Y)
Bước 4: Generate Navigation Buttons
Nhấn Finish để hoàn thành.
Chọn File > Export Movie để xuất bản file Flash.
III. MENU CỦA CHƯƠNG TRÌNH – GIẢI THÍCH TỪNG CHỨC NĂNG
1. File

New: Tạo một project mới.
New From Template: Mở hộp thoại New From Temple.
Open: Mở một source project (.gla)
Save: Lưu source project (.gla)
Save As: Lưu lại source với một tên khác (không ảnh hưởng hay chép đè lên projet cũ)
Save effect setting: Lưu lại hiệu ứng do bạn tạo ra.  
Apply effect setting: Sử dụng hiệu ứng lên đối tượng.
Import: Thêm hình ảnh, âm thanh, shape, file Flash, video vào project.
·      Định dạng hình ảnh được hỗ trợ: *.bmp, *.jpg, *.jpeg or *.gif
·      Định dạng âm thanh được hỗ trợ: *.mp3, *.wav
·      Định dạng shape được hỗ trợ: *.gls, *.glb, *.glm, *.ai, *.svg, *.wmf, *.emf
·      Đnh dạng Flash được h tr: *.swf
-  Dòng trên: Không chèn thẳng vào project mà phân tích ra nhiều phần (như ảnh, nhạc, nút nhấn...) nằm bên phần Resource. (Xem)
-  Dòng dưới: Chèn thẳng Flash vào project. Có thể gặp trục trặc nếu file Flash không cho phép.
·      Đnh dạng video được h tr: *.mpg, *.mpeg, *.wmv, *.asf, *.mov, *.qt, *.rm, *.rmvb, *.mp4, *.m1v, *.m2v, *.vob, *.3gp
Preview: Xem thử kết quả.  
Preview in Player/Browser: Lựa chọn xem trước kết quả.
·      Default Player: Xem trước kết quả với phần mềm xem mặc định của Win.
·      Internet Explore: Xem trước kết quả với trình duyệt IE.
·      Edit Browser List...: Xem trước kết quả với phần mềm tự chọn.
Export Movie: Xuất bản file Flash. Có 3 định dạng để lựa chọn: SWF, AVI, GIF.
Publish
·      Export Flash movie (*.swf)Xuất bản file Flash.
·      Insert Flash movie (*.swf) to HTML file: Chèn Flash vào HTML.
·      View or Copy HTML code: Xem và lấy code cho HTML (không giải thích sâu, tự tìm hiểu nha)
Recent Files: Những file đã từng được mở trong thời gian gần nhất.
Exit: Thoát khỏi chương trình.
2. Edit

Undo: Trở lại thao tác vừa làm trước đó.
Redo: Tới thao tác vừa undo trước đó.
Cut: Cắt.
Copy: Sao chép.
Paste: Dán.
Delete: Xóa.
Select All: Chọn khối tất cả.
3. View: Cho phép ẩn/hiện các chức năng ở giao diện của chương trình. 
-> Quan trọng nhất, cần nắm kỹ. Sẽ tách riêng ra nói chi tiết ở mục IV, V, VI, VII, VIII, IX, X

Toolbar: Hiện thanh Toolbar ở giao diện của chương trình.
Status Bar: Hiện thanh Status bar ở giao diện của chương trình.
- Nhấn F1 để xem hướng dẫn.
Scene List: Hiện thanh Scene List ở giao diện của chương trình.
Timeline: Hiện thanh Timeline ở giao diện của chương trình.
Property Panel: Hiện thanh Property Panel ở giao diện của chương trình.
Resource and Component: Hiện thanh Resource and Component ở giao diện của chương trình.
Rulers: Hiện thanh Rulers ở giao diện của chương trình.
Grid: Thêm kẻ sọc lưới lên nền (backround)
·      Show Grid: Hiện Grid.
·      Snap to Grid: Không rõ.
·      Edit Grid: Chỉnh màu và kích cỡ các ô lưới.
4. Insert

New Scene: Chèn thêm một Scene mới.
Effect...: Chèn hiệu ứng vào đối tượng.
Sound...: Chèn âm thanh.
Image...: Chàn hình ảnh.
Video...: Chèn video.
5. Modify: Sắp xếp đồng bộ.
- Với 3 chức năng đầu (Align, Space Evenly, Make Same Size), chỉ có tác dụng khi chọn khối từ 2 đối tượng trở lên.
Cách chọn nhiều khối đối tượng:
·      Dùng chuột kéo để tô khối các đối tượng cần chọn.
·      Nhấn phím Shift và click vào từng đối tượng.
- Khi có nhiều đối tượng, sẽ có một đối tượng được chọn làm đối tượng trung tâm, đối tượng này sẽ đứng yên không xê dịch, không thay đổi kích cỡ. Các đối tượng khác sẽ canh theo đối tượng này.
 Cách chọn đối tượng trung tâm:
·      Với Align: Chọn đối tượng nào đứng gần với mép cần canh nhất làm đối tượng trung tâm.
·      Với Space Evently: Không rõ.
·      Với Make Same Size: Chọn đối tượng có size nằm ở khoảng trung bình trong số các đối tượng làm đối tượng trung tâm.
Align: Sắp xếp các đối tượng.
·      Align Left: Canh trái (tất cả đồng loạt chuyển về mép trái bằng với đối tượng trung tâm).
·      Align Center: Canh giữa ngay tâm (nghĩa là các đối tượng có cùng một tâm với đối tượng trung tâm)
·      Align Top: Canh bằng với mép trên cùng.
·      Align Right: Canh phải.
·      Align Middle: Canh giữa theo chiều ngang (nghĩa là tâm các đối tượng ngang thẳng hàng với tâm của đối tượng trung tâm)
·      Align Bottom: Canh bằng với cuối mép.
Space Evenly: Canh đều khoảng cách.
·      Make Horizontal Spacing Equal: Theo chiều ngàng (trục X)
·      Make Vertical Spacing Equal: Theo chiều dọc (trục Y)
Make Same Size: Sữa cùng một kích cỡ.
·      Make Same Width: Theo bề rộng.
·      Make Same Height: Theo chiều cao.
·      Make Same Size: Tất cả các đối tượng đều được sữa kích cỡ bằng với kích cỡ đối tượng trung tâm.
Z-Order: Thứ tự các đối tượng.
·      Bring to Front: Đưa đối tượng lên trước các đối tượng khác. (Nghĩa là đưa lên bề mặt trên cùng, sẽ che các đối tượng nằm sau nếu đặt cùng một vị trí)
·      Send to Back: Đưa đối tượng xuống dưới các đối tượng khác. (Nghĩa là nằm dưới cùng, sẽ bị che bởi các đối tượng khác nếu đặt cùng một vị trí)
·      Bring Forward: Đưa đối tượng lên trước đối tượng nằm trước nó.
·      Send Backward: Đưa đối tượng xuống dưới đối tượng nằm dưới nó.
Group: Tạo nhóm các đối tượng.
·      Group: Nhóm các đối tượng được chọn khối thành một nhóm.
·      Ungroup: Hủy nhóm.
Break Apart: Chức năng chính là tách một dòng chữ ra thành nhiều chữ cái riêng lẻ. Ngoài ra còn có thể dùng luôn chức năng này thay cho lệnh Ungroup.

a. Thẻ General

Reload last document at startup: Mở lại file source được soạn lần sau cùng mỗi khi khởi động chương trình.
Show context sensitive tips & message boxes: Cho hiện hộp thoại chỉ dẫn trong quá trình sử dụng chương trình.
·      Reset All: Cho hiện lại tip khi ta đã chọn "Do not show this tip again"
Cache resources imported from *.swf files: Bộ nhớ lưu giữ phát sinh. Khi taImport một file Flash .swf vào project. Chương trình sẽ tự động phân tích file .swf này ra nhiều thành phần (như ảnh, nút nhấn, movie, nhạc...) vào nằm bên phầnResource.
·      Empty cache: Xóa tất cả các file trong bộ nhớ.
Enable loop when add effect: Vòng lặp các hiệu ứng có hiệu lực.
b. Thẻ Timeline
 
Show effect and sound name in Timeline: Cho hiện tên hiệu ứng và tên âm thanh trên Timeline.
Show tips for Timeline items: Hiện chú thích đối tượng khi ta để chuột trên thanh Timeline.
Show all elements in Timeline: Hiện tất cả các đối tượng trên Timeline.
c. Design

Show border around the canvas: Hiện khung viền xung quanh khung Flash.
Show tips in design window: Hiện chú thích bên dưới chuột khi để chuột lên đối tượng trong cửa sổ thiết kế Flash.
Always show tips at the bottom center of elements: Giống trên. Nhưng luôn ở một ví trí cố định là góc dưới canh giữa của đối tượng dù cho để chuột ở bất cứ vị trí nào trên đối tượng.
d. Actionscrip

- Click vào dấu + màu vàng để thêm class.
Auto list members: Cho hiện danh sách các biến.
Auto index code: Tự động thụt lề code.
Auto show parameter information: Tự động hiện hướng dẫn cú pháp của biến.
- Chỉ hiện khi ta gõ dấu “(
e. Preview

Last export directory: File nhớ tạm khi xem Preview được chứa ở thư mục chứa project được xuất bản lần cuối (lần gần nhất).
Document save directory: File nhớ tạm khi xem Preview được chứa ở thư mục save project.
System temporary directory: File nhớ tạm khi xem Preview được chứa ở thư mục nhớ tạm của hệ thống khi cả hai mục trên không có hiệu lực – tức là khi tạo một new project.
Move Up: Đưa dòng được chọn lên dòng trên.
Move Down: Đưa dòng được chọn xuống dòng dưới.
Quit fullscreen mode if Escape key is pressed: Thoát full màn hình khi nhấn phím ESC.
Close preview window if Escape key is pressed: 
Đóng cửa sổ Preview khi nhấn phím ESC.
Automatically hide preview window caption and border: Tự động ẩn thanh khung cửa sổ Preview khi để chuột lên bất cứ vị trí nào trong cửa sổ Flash.
 --> 

Help Topics: Mở trang giúp đỡ.
Tutorial...: Xem các Tut hướng dẫn.
View Samples...: Xem các ví dụ mẫu trên trang chủ.
Enter Registration Key: Điền key để dung full bản quyền. Đã crack rồi thì không có dòng này.
Check for Updates...: Update lên version mới nhất.
About LAME MP3 Encoder...: Thông tin về LAME MP3 Encoder
About Sothink SWF Easy...: Thông tin về Sothink SWF Easy.
VI. GIẢI THÍCH TỪNG CHỨC NĂNG Ở MENU TOOLBAR 

1. New

New File: Tạo một project mới.
New From Temple: Mở hộp thoại New From Temple.
2. Open
Mở một project.
- Nhấn vào dấu mũi tên để mở nhanh lại project đã từng làm việc trước đó.
3. Save
Lưu lại project.
4. Import
Chèn thêm file vào project.
- Các định dạng hỗ trợ
5. Cut
- Cắt các đối tượng chọn.
6. Copy
- Sao chép các đối tượng chọn.
7. Paste
- Dán các đối tượng đã được copy trước đó.
8. Undo Move Element(s)
- Trở lại thao tác vừa làm trước đó.
9. Redo Move Element(s)
- Trở lại thao tác vừa undo trước đó.
10. Transform
- Mũi tên dùng để chọn các đối tượng, click phải vào đối tượng.
11. Reshape
- Tạo hình cho đối tượng.
- Ví dụ:
12. Line
- Vẽ đường thẳng.
13. Pencil
- Bút chì, vẽ tự do.
14. Oval
- Vẽ vòng tròn, bầu dục.
15. Rectangle
- Vẽ hình học: hình vuông, bo góc, đa giác, sao, lục giác.
 
16. Pen
- Vẽ nâng cao, hơi bị khó, đòi hỏi có hiểu biết về cách vẽ Pen cơ.
17. Text
- Chèn chữ vào project.
18. Preview
- Xem thử kết quả trước khi xuất bản.
19. Preview in Player/Browser:
Lựa chọn xem thử kết quả.
Default Player: Xem trước kết quả với phần mềm xem mặc định của Win.
Internet Explore: Xem trước kết quả với trình duyệt IE.
Edit Browser List...: Xem trước kết quả với phần mềm tự chọn.
20. Export Movie
- Xuất bản Flash.
Export Movie...: Xuất bản Flash với lựa chọn đường dẫn đến thư mục cần lưu.
Fash Export: Lưu đè lên Flash mới lưu trước đó (không hiện đường dẫn đến thư mục lưu)
21. Public

Export Flash movie (*.swf): Xuất bản file Flash.
Insert Flash movie (*.swf) to HTML file: Chèn Flash vào HTML.
View or Copy HTML code: Xem và lấy code cho HTML
V. SCENE LIST

Main: Khung chứa scene chính. (Lớp 1 nằm trên)
Auxiliary: Khung chứa scene phụ. (Lớp phụ nằm dưới lớp 1)
Ví dụ:
+

Thanh chức năng

1.    Add Scene: Thêm scene mới theo số thứ tự scene tiếp theo.
2.    Insert Scene: Lồng thêm scene ngay dưới scene đang chọn.
3.    Delete Scene: Xóa scene.
4.    Move Up: Đưa scene chọn lên trước scene trước nó.
5.    Move Dow: Đưa scene chọn xuống dưới scene sau nó.
VI. MENU CHÈN HIỆU ỨNG VÀ TIMELINE

MENU CHÈN HIỆU ỨNG
 
Add Effect: Thêm hiệu ứng vào đối tượng.
Remove: Xóa hiệu ứng.
Config...: Mở cửa sổ tùy chỉnh hiệu ứng.
: Đưa hiệu ứng lên dòng trên.
: Đưa hiệu ứng xuống dòng dưới.
A. Add Effect
- Thêm hiệu ứng vào đối tượng.
1. Entrance: Hiệu ứng đối tượng vào. (Ví dụ: Từ mờ thành rõ)
2. Emphasis: Hiệu ứng nhấn mạnh.
3. Exit: Hiệu ứng thoát. (Ví dụ: Mờ dần rồi biến mất)
4. Motion Path: Đối tượng chuyển động theo đường vẽ. Cái này rất hay :)
·      Oval: Hình bầu dục. (*)
·      Curve: Đường quanh co, hơi khó vẽ nếu chưa rành về Pen.
·      Line: Đường thẳng.
·      Scribble: Vẽ tự do.
(*) Giải thích các chức năng khi vẽ Oval
Thẻ Effect
 
Break apart Text and Group: Chọn dòng này mới xuất hiện các dòng dưới để chỉnh sữa theo ý người dùng. Hình chữ A bự bên phải là kết quả xem trước hiệu ứng.
Autoplay: Tự động chạy hiệu ứng.
Loop: Vòng lặp hiệu ứng. Tự động lặp lại khi hiệu ứng chạy xong.
Add boder: Thêm viền xung quanh.
Add shadow: Thêm hiệu ứng bóng đổ.
Custom fill: Tô màu đối tượng
·      Soil: Tô một màu.
·      Linear Gradient: Phối màu theo chiều ngang (trục X)
Click vào mấy dấu tam giác ở thanh màu để thêm nhiều màu cần phối. Chọn màu ở từng tam giác nào thì click vào ô màu kế bên Linear Gradient để chọn màu.
-      Fill letters invidually: Tô màu từng chữ với file Text. Không chọn chức năng này thì sẽ tính dòng Text được chọn là một chữ và tô màu đều.
-      Angle: Góc quay để pha màu, cách tính như toán học, dao động từ 0 đến 360.
·      Radial Gradient: Phối màu theo hình tâm vòng tròn. Tương tự như Linear Gradient.
Thẻ Oval
 

·      Select star point: Chọn điểm vòng tròn bắt đầu quay.
·      Clockwise: Theo chiều kim đồng hồ.
·      Counter-clockwise: Ngược chiều kim đồng hồ.
Thẻ Path

·      Acceleration: Gia tốc – tốc độ quay.
·      Orient to Path: Đối tượng nghiêng theo hướng quay. Thấy chọn cáy này nhìn mượt và thật hơn.
5. Select...: Mở cửa sổ chứa cả 3 loại hiệu ứng trên.
·      Preview: Xem thử kết quả khi chọn các hiệu ứng.
·      BG: Nền.
·      Text: Màu chữ.
Option: Cửa sổ tùy chỉnh hiệu ứng. Mỗi Option của mỗi hiệu ứng là khác nhau nên không thể liệt kê hết được, cũng dễ hiểu mà. Không hiểu thì cứ chọn đại rồi xem thử kết quả là hiểu thôi
B. Remove
- Xóa hiệu ứng.
C. Config...
- Mở hộp thoại tùy chỉnh hiệu ứng.
Thẻ Effect: Tương tự như thẻ Effect ở Oval.
Thẻ Settings: Mở cửa sổ tùy chỉnh hiệu ứng. Mỗi hiệu ứng có tùy chỉnh khác nhau, không liệt kê hết được. Nói vài cái cơ bản thôi ha :)
·      Interval: Tốc độ chạy hiệu ứng.
·      Direction: Hướng chạy hiệu ứng (trái, phải)
·      Orient to Path: Đối tượng nghiêng theo hướng quay.
·      Refraction count: Con số khúc xạ.
·      Radius: Bán kính.
·      Wave Crest: Chỉ số gợn sóng.
·      ...
VII. TIMELINE – CÁC LƯU Ý
1. Thanh Frames
- Giới hạn thời gian của một Main Scene.
 
Vùng tô sáng là thời gian chạy của một Main Scene.
Vùng này được tự động giới hạn ở hiệu ứng nằm ở phía cuối của frame.
- Có thể tùy chỉnh frame cho phép ở thẻ Properties/Frame rate của cửa sổ chính hoặc Main Scene.
 
2. Khung chứa các đối tượng và hiệu ứng

: Cho phép đối tượng có hiệu lực. Là nhìn thấy trên cửa số chính.
: Ẩn đối tượng đi. Là không nhìn thấy trên cửa số chính.
: Khóa đối tượng lại. Là không di chuyển, chèn hiệu ứng, đổi tên... được nữa.
: Không khóa. Là vẫn có thể thao tác chỉnh sữa đối tượng.
3. Thanh thời gian của hiệu ứng
 
- Thanh Timeline cho ta thấy thời gian chạy hiệu ứng. Có thể kéo dài hoặc co ngắn thanh này lại theo mục đích thời gian của người dùng. Thanh càng ngắn thì hiệu ứng chạy càng nhanh và ngược lại.
Lưu ý:
- Nếu muốn hiệu ứng chạy xong vẫn ở lại (không biến mất), thì ta thêm sau hiệu ứng đó một hiệu ứng tĩnh (nghĩa là hiệu ứng này không có tác dụng gì ngoài việc giữ đối tượng ở lại)
- Có hai hiệu ứng tĩnh có thể dùng là:
·      Add Effect/Emphasis/Motion
·      Add Effect /Emphasis/Place
- Kéo dài hiệu ứng tĩnh này ra đến thời gian muốn cho nó còn hiện diện.
4. Sử dụng hiệu ứng kết hợp từ nhiều hiệu ứng
Có thể kết hợp nhiều hiệu ứng lại với nhau để sáng tạo... Xem thêm>>

  Tin cùng loại khác
Đơn vị chủ quản: Công ty Cổ phần Khai thác Phát triển và Ứng dụng Công nghệ mới Trường Sinh
Địa chỉ: Số 41 đường Thanh Niên, TT. Quảng Xương,
Mã số thuế: 2800886119 - GPĐKKD số: 2603000330 do SKHĐT Thanh Hóa Cấp ngày 02/11/2005
Điện thoại: 0919 706 6299 - Mobile: 0922 33 22 88 - Email: support@eda.vn